Bộ Y tế ban hành quy chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT, đây là Quy chuẩn Quốc gia cao nhất dành cho nước uống trực tiếp hiện nay tại Việt Nam.
Trong QCVN 6-1:2010/BYT, yêu cầu về sản phẩm nước đóng chai được sử dụng để uống trực tiếp, có thể có chứa carbon dioxyd (CO2) tự nhiên và khoáng chất hoặc bổ xung nhưng không phải là nước khoáng thiên nhiên đóng chai và không chứa các chất tạo ngọt , đường, các chất tạo hương hoặc bất kỳ chất nào khác.
Chi tiết các chỉ tiêu lý hoá xét nghiệm nước uống đóng chai theo QCVN 6-1:2010/BYT bắt buộc phải có.
Tên chỉ tiêu | Giới hạn tối đa | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu (4) |
1. Antimony, mg/l | 0,02 | ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 964.16 | A |
2. Arsen, mg/l | 0,01 | TCVN 6626:2000 (ISO 11969:1996); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 | A |
3. Bari, mg/l | 0,7 | ISO 11885:2007; AOAC 920.201 | A |
4. Bor, mg/l | 0,5 | TCVN 6635:2000 (ISO 9390:1990); ISO 11885:2007 | A |
5. Bromat, mg/l | 0,01 | ISO 15061:2001 | A |
6. Cadmi, mg/l | 0,003 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27; AOAC 986.15 | A |
7. Clor, mg/l | 5 | ISO 7393-1:1985, ISO 7393-2:1985, ISO 7393-3:1990 | A |
8. Clorat, mg/l | 0,7 | TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) | A |
9. Clorit, mg/l | 0,7 | TCVN 6494-4:2000 (ISO 10304-4:1997) | A |
10. Crom, mg/l | 0,05 | TCVN 6222:2008 (ISO 9174:1998); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
11. Đồng, mg/l | 2 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 960.40 | A |
12. Xyanid, mg/l | 0,07 | TCVN 6181:1996 (ISO 6703-1:1984); TCVN 7723:2007 (ISO 14403:2002) | A |
13. Fluorid, mg/l | 1,5 | TCVN 6195:1996 (ISO 10359-1:1992); TCVN 6490:1999 (ISO 10359-2:1994); ISO 10304-1:2007 | A |
14. Chì, mg/l | 0,01 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 974.27 | A |
15. Mangan, mg/l | 0,4 | TCVN 6002:1995 (ISO 6333:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
16. Thủy ngân, mg/l | 0,006 | TCVN 7877:2008 (ISO 5666:1999); AOAC 977.22 | A |
17. Molybden, mg/l | 0,07 | TCVN 7929:2008 (EN 14083:2003); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
18. Nickel, mg/l | 0,07 | TCVN 6193:1996 (ISO 8288:1986); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003 | A |
19. Nitrat (5), mg/l | 50 | TCVN 6180:1996 (ISO 7890-3:1998); ISO 10304-1:2007 | A |
20. Nitrit (5), mg/l | 3 | TCVN 6178: 1996 (ISO 6777:1984); ISO 10304-1:2007 | A |
21. Selen, mg/l | 0,01 | TCVN 6183:1996 (ISO 9965:1993); ISO 11885:2007; ISO 15586:2003; AOAC 986.15 | A |
22. Mức nhiễm xạ:- Hoạt độ phóng xạ α, Bq/l – Hoạt độ phóng xạ β, Bq/l |
0,5 1 |
ISO 9696:2007 ISO 9697:2008 |
B |
Ghi chú:
(4) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy. Chỉ tiêu loại B: không bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy nhưng tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, chế biến các sản phẩm sữa dạng lỏng phải đáp ứng các yêu cầu đối với chỉ tiêu loại B.
(5) Tỷ lệ nồng độ của mỗi chất so với giới hạn tối đa:
Cnitrat/GHTĐnitrat + Cnitrit/GHTĐnitrit < 1.
CÁC CHỈ TIÊU VI SINH VẬT CỦA NƯỚC KHOÁNG THIÊN NHIÊN ĐÓNG CHAI VÀ NƯỚC UỐNG ĐÓNG CHAI
- Kiểm tra lần đầu
Chỉ tiêu | Lượng mẫu | Yêu cầu | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu (6) |
1. E. coli hoặc coliform chịu nhiệt | 1x250ml | Không phát hiện được trong bất kỳ mẫu nào | TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) | A |
2. Coliform tổng số | 1x250ml | Nếu số vi khuẩn (bào tử) >1 và <2 thì tiến hành kiểm tra lần thứ hai. Nếu số vi khuẩn (bào tử) >2 thì loại bỏ |
TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) | A |
3. Streptococci feacal | 1x250ml | ISO 7899-2:2000 | A | |
4. Pseudomonas aeruginosa | 1x250ml | ISO 16266:2006 | A | |
5. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit | 1x50ml | TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) | A |
2. Kiểm tra lần thứ hai
Tên chỉ tiêu | Kế hoạchlấy mẫu | Giới hạn | Phương pháp thử | Phân loại chỉ tiêu (6) | ||
n (7) | c (8) | m (9) | M (10) | |||
1. Coliform tổng số | 4 | 1 | 0 | 2 | TCVN 6187-1:2009 (ISO 9308-1:2000, With Cor 1:2007) | A |
2. Streptococci feacal | 4 | 1 | 0 | 2 | ISO 7899-2:2000 | A |
3. Pseudomonas aeruginosa | 4 | 1 | 0 | 2 | ISO 16266:2006 | A |
4. Bào tử vi khuẩn kị khí khử sulfit | 4 | 1 | 0 | 2 | TCVN 6191-2:1996 (ISO 6461-2:1986) | A |
Ghi chú:
(6) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
(7) n: số đơn vị mẫu được lấy từ lô hàng cần kiểm tra.
(8) c: số đơn vị mẫu tối đa có thể chấp nhận hoặc số đơn vị mẫu tối đa cho phép vượt quá chỉ tiêu vi sinh vật m. Nếu vượt quá số đơn vị mẫu này thì lô hàng được coi là không đạt.
(9) m: số lượng hoặc mức tối đa vi khuẩn có trong 1 gam sản phẩm; các giá trị vượt quá mức này thì có thể được chấp nhận hoặc không được chấp nhận.
(10) M: là mức vi sinh vật tối đa được dùng để phân định giữa chất lượng sản phẩm có thể đạt và không đạt.
Cách kiểm tra nước đóng chai đạt chuẩn QCVN 6-1:2010/BYT.
Để kiểm tra chất lượng nguồn nước đóng chai đạt chuẩn bạn cần phải phải mang mẫu đến các viện xét nghiệm có chứng nhận Vilas và Alas.
Tuy nhiên, Phải có các yêu cầu lấy mẫu cụ thể để kết quả kiểm tra được chính xác. Lấy mẫu trực tiếp tại nơi sử dụng là yêu cầu bắt buộc bạn cần làm.
– Nước máy: Không lấy tại nguồn sử dụng mà nên lấy nước sau khi bơm hoạt động từ 15 phút trở đi
– Nước giếng: Bật bơm 15 phút sau khi xả rửa thì lấy nước thử
-Nước mưa, nước sông, nước hồ: Lấy cách mặt nước ít nhất 10cm ở điểm nước không bị động. Lấy chai dung tích 1 lít (cho gia đình), 6 lít ( cơ sở kinh doanh nước đóng chai) và có nắp đậy băng nhựa hoặc thủy tinh không có miếng lót thấm để đựng nước.
Xem thêm:
- Tiêu chuẩn nước sinh hoạt QCVN02:2009/BYT Tại Đây
- Bảng Giá Nước Sinh Hoạt và Kinh doanh mới nhất 2019 Tại Đây
Lưu ý: Không để nước đầy chai, phải chừa một ít cho khí trong chai, nắp chai phải tuyệt đối đậy chặt
Để được tư vấn thêm các bạn hãy gọi cho chúng tôi theo số điện thoại 03.88.89.86.68 để được tư vấn tốt nhất.